O CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN
I.CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:
1. Dự án thuộc đối tượng ưu đãiđầu tư đặc biệt:
1.1.Đối tượng áp dụng:
a). Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b). Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Theo Phụ lục I) có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
1.2. Ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất ưu đãi 9% trong thời gian 30 năm; Miễn thuế 5 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 10 năm tiếp theo đối với thu nhập của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Thuế suất ưu đãi 7% trong thời gian 33 năm; Miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 12 năm tiếp theo đối với thu nhập của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+ Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Theo Phụ lục I) có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:
* Là dự án công nghệ cao mức 1;
* Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1;
* Giá trị gia tăng chiếm từ trên 30% đến 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng do tổ chức kinh tế cung cấp;
* Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 1.
- Thuế suất ưu đãi 5% trong thời gian 37 năm. Miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 13 năm tiếp theo đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Theo Phụ lục I) có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:
* Là dự án công nghệ cao mức 2;
* Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 2;
*Giá trị gia tăng chiếm trên 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng mà tổ chức kinh tế cung cấp;
* Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 2.
2. Đối với các dự án không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt tại Mục 1 nêu trênthì được hưởng các ưu đãi đầu tư như sau:
2.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Được hưởng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm và được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc 1 trong các trường hợp sau:
(i).Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao (Theo phụ lục II).
(ii).Doanh nghiệp công nghệ cao.Doanh nghiệp công nghệ cao phải sản xuất sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên phát triển(Theo phụ lục III).
(Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao).
(iii).Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (Theo phụ lục IV) đáp ứng một trong các tiêu chí sau:Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm ngành điện tử - tin học mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
(Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấpGiấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển).
(iv). Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 (mười hai nghìn) tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2.2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định hình thành dự án đầu tư.
- Được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận phục vụ: a) nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; b) hàng hóa trong nước chưa sản xuất được trong thời hạn 5 năm.
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối với các dự án;
- Miễn 11 (mười một) năm tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.
3.Đối với các dự án đầu tư vào trong các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, nếu không thuộc các đối tượng đặc biệt ưu đãi đầu tư ở trên, thì sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư như sau:
3.1.Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:Miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 (hai) năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế phải nộp trong 04 (bốn) năm tiếp theo.
3.2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định hình thành dự án đầu tư.
- Được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận phục vụ: a) nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; b) hàng hóa trong nước chưa sản xuất được trong thời hạn 5 năm.
3.3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối với các dự án;
- Miễn 11 (mười một) năm tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao; Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao; Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển.
2. Các chính sách hỗ trợ đầu tư:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:Được hỗ trợ tối đa 50% chi phí phát sinh trong năm tài chính của dự án và thực tế đã chi cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực là người lao động Việt Nam;
-Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội:Được hỗ trợ tối đa 25% chi phí thực tế phát sinh trong năm tài chính và đã thực tế chi đầu tư xây dựng công trình hạ tầng xã hội.
-Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển:Được hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển tối đa 30% đối với Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao; tối đa 20% đối với Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển; tối đã 10% đối với Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
-Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao
+ Được hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao tối đa 3% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao đối với Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao.
+ Được hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao tối đa 01% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao trong năm đối với Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
- Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định:Được hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu tối đa 50% đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
(Doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư nêu trên khi đáp ứng các điều kiện và tiêu trí theo quy định của pháp luật Việt Nam)