Báo cáo thống kê định kỳ

TT

Lĩnh vực

Biểu mẫu/hướng dẫn báo cáo

 

 

1

Giám sát, đánh giá dự án đầu tư

Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn thực hiện đầu tư (Mẫu số 13 – Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư):

Áp dụng đối với các dự án đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư và chưa hoàn thành các nội dung theo đăng ký; Thời hạn báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo 6 tháng và trước ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm

 

Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành (Mẫu số 17 -Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư):

 Áp dụng đối với các dự án đầu tư đã đi vào hoạt động sản xuất; Thời hạn báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo 6 tháng và trước ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm

 

Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu số 15- Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư):

Áp dụng đối với các dự án đầu tư đã đi vào hoạt động sản xuất; Thời hạn báo cáo:  Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án.

 

2

 Quản lý nhà nước về lao động

 Báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm và cuối năm (Mấu số 01): Áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp trong các KCN tỉnh; Thời hạn báo cáo 6 tháng trước: ngày 25/5 và Báo cáo cả năm: Trước ngày 25/11 hàng năm. Hình thức gửi báo cáoqua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://www.dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy

Thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 đến dưới 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp.

- Đối tượng áp dụng:doanh nghiệp có làm thêm từ trên 200 đến dưới 300 giờ trong một năm.

- Thời hạn báo cáo:chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm giờ.

- Hình thức thực hiện:Gửi báo cáo giấy về Ban.

- Biểu mẫu: Mẫu số 02/PLIVMẫu số 01/PLIV ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 107 Bộ Luật Lao động năm 2019;

Thông báo về việc cho thôi việc đối với người lao động của các doanh nghiệp.

- Đối tượng áp dụng: doanh nghiệp phải cho thôi việc người lao động vì lý do kinh tế hoặc thay đổi cơ cấu, công nghệ.

- Thời hạn gửi thông báo: Trước 30 ngày kể từ ngày cho người lao động thôi việc.

- Hình thức thực hiện: Gửi thông báo giấy về Ban.

Căn cứ pháp lý: Khoản 6 Điều 42 Bộ luật Lao động năm 2019.

Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động:

- Đối tượng áp dụng: doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

- Thời hạn báo cáo: Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20/6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20/12.

- Hình thức thực hiện: Gửi báo cáo giấy về Ban.

- Biểu mẫu báo cáo: Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 56 Bộ luật Lao động năm 2019.

3

Báo cáo đầu tư định kỳ

Báo cáo Quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.III.1): Áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư; Thời hạn báo cáo: trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo.

Báo cáo Năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.III.2):Áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư; Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo.