Tính đến hết năm 2021, tại các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 209 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 271 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 5.003,7 triệu đô la Mỹ, bao gồm: 270 dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.880,3 triệu đô la Mỹ và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN có vốn đầu tư đăng ký là 123,4 triệu đô la Mỹ. Tổng diện tích đất thuê sử dụng của các dự án FDI thứ cấp tại các khu công nghiệp là 539 ha.
Hiện nay, đã có 19 quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký thực hiện dự án đầu tư tại các KCN trên địa bàn tỉnh. Nhật Bản dẫn đầu với 143 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.281,7 triệu đô la Mỹ, chiếm 52,77% về số dự án và 65,59% tổng vốn đầu tư; Hàn Quốc đứng thứ hai với 49 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 36,6 triệu đô la Mỹ, chiếm 18,08% về số dự án và 10,72% tổng vốn đầu tư; Trung Quốc đứng thứ ba với 28 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 360,8 triệu đô la Mỹ, chiếm 10,33% về số dự án và 7,21 % tổng vốn đầu tư; tiếp đến là Hồng Kông với 15 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 194,5 triệu đô la Mỹ, Singapore với 07 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 132,1 triệu đô la Mỹ,...
Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các dự án FDI tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay bao gồm: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; ....
Đến hết năm 2021, tại các KCN trên địa bàn tỉnh đã có 237 dự án FDI đi vào hoạt động sản xuất, gồm: 236 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp FDI hiện nay khoảng 57.000 người.
BIỂU THỐNG KÊ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRONG CÁC KCN TỈNH THEO QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỔ
(Tính đến hết năm 2021)
Stt | Tên quốc gia, vùng lãnh thổ | Vốn đầu tư đăng ký | Số dự án đăng ký | Số dự án đang hoạt động |
Vốn đăng ký (Triệu USD) | Tỷ lê % trên tổng vốn đầu tư FDI |
1 | Nhật Bản | 3.281,7 | 65,59% | 143 | 130 |
2 | Hàn Quốc | 536,6 | 10,72% | 49 | 42 |
3 | Trung Quốc | 360,8 | 7,21% | 28 | 23 |
4 | Hồng Kông | 194,5 | 3,89% | 15 | 14 |
5 | Singapore | 132,1 | 2,64% | 7 | 4 |
6 | Thụy Sĩ | 111,0 | 2,22% | 1 | 1 |
7 | Thái Lan | 106,7 | 2,13% | 3 | 3 |
8 | Ý | 71,2 | 1,42% | 5 | 5 |
9 | Đài Loan | 58,5 | 1,17% | 4 | 1 |
10 | Indonesia | 31,7 | 0,63% | 2 | 1 |
11 | Samoa | 30,0 | 0,60% | 1 | 0 |
12 | Tây Ban Nha | 20,4 | 0,41% | 1 | 0 |
13 | Sri Lanka | 18,6 | 0,37% | 1 | 1 |
14 | Hoa Kỳ | 15,4 | 0,31% | 1 | 1 |
15 | Anh | 12,0 | 0,24% | 1 | 1 |
16 | Hà Lan | 9,4 | 0,19% | 5 | 5 |
17 | Đức | 7,0 | 0,14% | 2 | 2 |
18 | Canada | 3,9 | 0,08% | 1 | 1 |
19 | Ả Rập Thống Nhất | 2,2 | 0,04% | 1 | 1 |
Tổng cộng | 5.003,7 | 100% | 271 | 237 |