Tính đến hết năm 2019, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 435 dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, bao gồm: 245 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.077 triệu đô la Mỹ và 190 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 25.061 tỷ đồng. Các dự án đầu tư tập trung tại 7 khu công nghiệp là
KCN Phố Nối A, KCN Thăng Long II, KCN Dệt May Phố Nối, KCN Minh Đức, KCN Yên Mỹ II, KCN Yên Mỹ và KCN Minh Quang. Phố Nối A là khu công nghiệp có số dự án đầu tư đăng ký lớn nhất với 205 dự án, bao gồm 90 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 979 triệu đô la Mỹ và 115 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 19.317 tỷ đồng; tiếp đến là KCN Thăng Long II với 100 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.505 triệu đô la Mỹ; đứng thứ ba là KCN Dệt May Phố Nối với 61 dự án, bao gồm 32 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 383 triệu đô la Mỹ và 29 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.321 tỷ đồng.
Tổng diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng của các dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực theo đăng ký là 829 ha, trong đó: KCN Phố Nối A là 364 ha; KCN Thăng Long II là 233 ha; KCN Dệt May Phố Nối là 93 ha; KCN Yên Mỹ II là 48 ha; KCN Minh Đức là 38 ha; KCN Yên Mỹ là 37 ha; KCN Minh Quang là 16 ha.
Các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh tập trung vào các ngành nghề, lĩnh vực chủ yếu là: Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (54 dự án); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (39 dự án); Hoạt động kinh doanh bất động sản (35 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (31 dự án); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (31 dự án); Dệt (28 dự án); Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (27 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (25 dự án); Sản xuất kim loại (20 dự án); Sản xuất chế biến thực phẩm (20 dự án); Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất (17 dự án); Sản xuất trang phục (16 dự án); Sản xuất thiết bị điện (16 dự án); Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản (10 dự án); Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí (9 dự án); Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác (8 dự án); ....
Hết năm 2019, tại các khu công nghiệp tỉnh có 359 dự án đầu tư thứ cấp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, chiếm 82,5% tổng số dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, trong đó: KCN Phố Nối A là 182 dự án, KCN Thăng Long II là 92 dự án, KCN Dệt May Phố Nối là 46 dự án, KCN Minh Đức là 25 dự án và KCN Yên Mỹ II là 14 dự án. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp hiện nay khoảng 57.350 người, trong đó: KCN Phố Nối A là 29.300 người, KCN Thăng Long II là 21.500 người, KCN Dệt May Phố Nối là 4.500 người, KCN Minh Đức là 1.800 người và KCN Yên Mỹ II là 250 người.
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP
(Tính đến hết năm 2019)
Số TT | Tên khu công nghiệp | Dự án trong nước | Dự án nước ngoài | Tổng Số dự án còn hiệu lực | Diện tích đất thuê (ha) |
Số dự án | Vốn đăng ký (tỷ đồng) | Số dự án đang HĐ | Số dự án | Vốn đăng ký (triệu USD) | Số dự án đang HĐ |
1 | Phố Nối A | 115 | 19.317 | 104 | 90 | 979 | 78 | 205 | 364 |
2 | Thăng long II | | | | 100 | 2.505 | 92 | 100 | 233 |
3 | Dệt May Phố Nối | 29 | 2.321 | 21 | 32 | 383 | 25 | 61 | 93 |
4 | Minh Đức | 22 | 952 | 20 | 6 | 9,5 | 5 | 28 | 38 |
5 | Yên Mỹ II | 19 | 1.955 | 8 | 10 | 86 | 6 | 29 | 48 |
6 | Yên Mỹ | 1 | 59 | 0 | 5 | 101 | 0 | 6 | 37 |
7 | Minh Quang | 4 | 457 | 0 | 2 | 13 | 0 | 6 | 16 |
Tổng cộng | 190 | 25.061 | 153 | 245 | 4.077 | 206 | 435 | 829 |