Đến hết quí II năm 2019, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 415 dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, bao gồm: 231 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.931 triệu đô la Mỹ và 184 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 24.015 tỷ đồng. Các dự án đầu tư tập trung tại 06 khu công nghiệp là: KCN Phố Nối A, KCN Thăng Long II, KCN Dệt May Phố Nối, KCN Minh Đức, KCN Yên Mỹ II và KCN Yên Mỹ. Phố Nối A là khu công nghiệp có số dự án đầu tư đăng ký lớn nhất với 206 dự án, bao gồm 88 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 911,7 triệu đô la Mỹ và 118 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 18.847,7 tỷ đồng; tiếp đến là KCN Thăng Long II với 100 dự án, bao gồm 99 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.526 triệu đô la Mỹ và 01 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 0,3 tỷ đồng; đứng thứ ba là KCN Dệt May Phố Nối với 58 dự án, bao gồm 30 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 356 triệu đô la Mỹ và 28 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.846 tỷ đồng.
Tổng diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng của các dự án đầu tư thứ cấp trong các khu công nghiệp hiện nay là 790ha, trong đó: KCN Phố Nối A là 359,78ha, chiếm khoảng 86% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê là 421,93ha; KCN Dệt May Phố Nối là 92,9ha, chiếm 100% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của toàn khu là 92,9ha; KCN Thăng Long II là 233,84ha, chiếm 91% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của toàn khu là 256,99ha; KCN Minh Đức là 37,66ha, chiếm 27,76% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của toàn khu là 135,6ha; KCN Yên Mỹ II là 37,55ha, chiếm 59,51% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của toàn khu là 63,1ha.; KCN Yên Mỹ là 28,21ha, chiếm 13,83% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của toàn khu là 203,99ha.
Các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh tập trung vào các ngành nghề, lĩnh vực chủ yếu là: Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (50 dự án); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (37 dự án); Hoạt động kinh doanh bất động sản (31 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (31 dự án); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (30 dự án); Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (27 dự án); Dệt (26 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (22 dự án); Sản xuất kim loại (21 dự án), Sản xuất chế biến thực phẩm (20 dự án); Sản xuất trang phục (16 dự án); Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất (16 dự án); Sản xuất thiết bị điện (14 dự án); Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản (11 dự án); ....
Hết qúi II năm 2019, tại các khu công nghiệp tỉnh có 344 dự án đầu tư thứ cấp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, chiếm 83% tổng số dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, trong đó: KCN Phố Nối A là 186 dự án, KCN Thăng Long II là 88 dự án, KCN Dệt May Phố Nối là 41 dự án, KCN Minh Đức là 26 dự án và KCN Yên Mỹ II là 03 dự án. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp hiện nay khoảng 53.000 người, trong đó: KCN Phố Nối A là 26.600 người, KCN Thăng Long II là 20.570 người, KCN Dệt May Phố Nối là 3.910 người, KCN Minh Đức là 1.850 người và KCN Yên Mỹ II là 60 người.
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP
(Tính đến hết quí II năm 2019)
Số TT | Tên khu công nghiệp | Dự án trong nước | Dự án nước ngoài | Tổng Số dự án còn hiệu lực | Diện tích đất thuê (ha) |
Số dự án | Vốn đăng ký (tỷ đồng) | Số dự án đang HĐ | Số dự án | Vốn đăng ký (triệu USD) | Số dự án đang HĐ |
1 | Phố Nối A | 118 | 18.848 | 106 | 88 | 912 | 80 | 206 | 359,8 |
2 | Thăng long II | 01 | 0,3 | 01 | 99 | 2.526 | 88 | 100 | 233,8 |
3 | Dệt May Phố Nối | 28 | 2.846 | 19 | 30 | 356 | 22 | 58 | 92,9 |
4 | Minh Đức | 25 | 976 | 21 | 6 | 9,5 | 5 | 31 | 37,7 |
5 | Yên Mỹ II | 12 | 1.345 | 2 | 5 | 56 | 1 | 17 | 37,6 |
6 | Yên Mỹ | 0 | 0 | 0 | 3 | 71,4 | 0 | 3 | 28,2 |
Tổng cộng | 184 | 24.015 | 149 | 231 | 3.931 | 195 | 415 | 790 |