Tính đến hết năm 2021, tại các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 485 dự án đầu tư thứ cấp đăng ký còn hiệu lực, bao gồm: 270 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.880 triệu đô la Mỹ và 215 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 28.859 tỷ đồng. Các dự án đầu tư tập trung tại 7 KCN là: KCN Phố Nối A, KCN Thăng Long II, KCN Dệt May Phố Nối, KCN Minh Đức, KCN Yên Mỹ II, KCN Yên Mỹ và KCN Minh Quang.
KCN Phố Nối A hiện có số dự án đầu tư đăng ký lớn nhất với 209 dự án, bao gồm 93 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 1.080 triệu đô la Mỹ và 116 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 20.209 tỷ đồng; tiếp đến là KCN Thăng Long II với 107 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.995 triệu đô la Mỹ; đứng thứ ba là KCN Dệt May Phố Nối với 68 dự án, bao gồm 36 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 450 triệu đô la Mỹ và 32 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.863 tỷ đồng; đứng thứ tư là KCN Yên Mỹ II với 42 dự án, bao gồm 15 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 142 triệu đô la Mỹ và 27 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.617 tỷ đồng.
Tổng diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng của các dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực theo đăng ký là 921 ha, trong đó: KCN Phố Nối A là 386,8 ha; KCN Thăng Long II là 250,4 ha; KCN Dệt May Phố Nối là 92,7 ha; KCN Yên Mỹ II là 61 ha; KCN Minh Đức là 37,9 ha; KCN Yên Mỹ là 56,2 ha; KCN Minh Quang là 35,8 ha.
Các dự án đầu tư vào các KCN tỉnh tập trung vào các ngành nghề, lĩnh vực chủ yếu là: Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (64 dự án); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (52 dự án); Hoạt động kinh doanh bất động sản (45 dự án); Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (31 dự án); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (30 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (29 dự án); Dệt (29 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (24 dự án); Sản xuất chế biến thực phẩm (20 dự án); Sản xuất kim loại (18 dự án); Sản xuất thiết bị điện (18 dự án); Sản xuất trang phục (16 dự án); Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất (16 dự án); ....
Hết năm 2021, tại các khu công nghiệp tỉnh có 414 dự án đầu tư thứ cấp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, chiếm 85,4% tổng số dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, trong đó: KCN Phố Nối A là 189 dự án, KCN Thăng Long II là 99 dự án, KCN Dệt May Phố Nối là 62 dự án, KCN Yên Mỹ II là 34 dự án, KCN Minh Đức là 26 dự án, KCN Yên Mỹ là 02 dự án và KCN Minh Quang là 02 dự án. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp trong các KCN hiện nay là trên 72.000 người, trong đó: KCN Phố Nối A khoảng 29.000 người, KCN Thăng Long II khoảng 27.000 người, KCN Dệt May Phố Nối khoảng 13.000 người, ....
Các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đóng góp vào thu nội địa ngân sách tỉnh năm 2021 khoảng 2.500 tỷ đồng.
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP
(Tính đến hết năm 2021)
Số TT | Tên khu công nghiệp | Dự án trong nước | Dự án nước ngoài | Tổng Số dự án còn hiệu lực |
Số dự án | Vốn đăng ký (tỷ đồng) | Số dự án đang HĐ | Số dự án | Vốn đăng ký (triệu USD) | Số dự án đang HĐ |
1 | KCN Phố Nối A | 116 | 20.209 | 104 | 93 | 1.080 | 85 | 209 |
2 | KCN Thăng Long II | | | | 107 | 2.995 | 99 | 107 |
3 | KCN Dệt may - Phố Nối | 32 | 2.863 | 28 | 36 | 450 | 34 | 68 |
4 | KCN YÊN MỸ II | 27 | 2.617 | 23 | 15 | 142 | 11 | 42 |
5 | KCN Minh Quang | 12 | 1.434 | 2 | 5 | 60 | 0 | 17 |
6 | KCN YÊN MỸ | 7 | 880 | 1 | 8 | 143 | 1 | 15 |
7 | KCN Minh Đức | 21 | 856 | 20 | 6 | 10 | 6 | 27 |
Tổng cộng | 215 | 28.859 | 178 | 270 | 4.880 | 236 | 485 |