Tính đến hết tháng 6 năm 2021, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 470 dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, bao gồm: 262 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.743,6 triệu đô la Mỹ và 208 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 27.480 tỷ đồng. Các dự án đầu tư tập trung tại 7 khu công nghiệp là: KCN Phố Nối A, KCN Thăng Long II, KCN Dệt May Phố Nối, KCN Minh Đức, KCN Yên Mỹ II, KCN Yên Mỹ và KCN Minh Quang. Phố Nối A là khu công nghiệp có số dự án đầu tư đăng ký lớn nhất với 206 dự án, bao gồm 93 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 1.050 triệu đô la Mỹ và 113 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký là 19.556 tỷ đồng; tiếp đến là KCN Thăng Long II với 103 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.913,5 triệu đô la Mỹ; đứng thứ ba là KCN Dệt May Phố Nối với 66 dự án, bao gồm 34 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 446 triệu đô la Mỹ và 32 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.767 tỷ đồng; đứng thứ tư là KCN Yên Mỹ II với 43 dự án, bao gồm 15 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 138 triệu đô la Mỹ và 28 dự án có vốn đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký là 2.652 tỷ đồng.
Tổng diện tích đất công nghiệp thuê sử dụng của các dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực theo đăng ký là 900,1 ha, trong đó: KCN Phố Nối A là 387,7 ha; KCN Thăng Long II là 250,4 ha; KCN Dệt May Phố Nối là 92,7 ha; KCN Yên Mỹ II là 61 ha; KCN Minh Đức là 37,9 ha; KCN Yên Mỹ là 48,2 ha; KCN Minh Quang là 31,7 ha.
Các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh tập trung vào các ngành nghề, lĩnh vực chủ yếu là: Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (62 dự án); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (49 dự án); Hoạt động kinh doanh bất động sản (41 dự án); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (32 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (30 dự án); Dệt (29 dự án); Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (28 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (23 dự án); Sản xuất chế biến thực phẩm (20 dự án); Sản xuất kim loại (18 dự án); Sản xuất thiết bị điện (18 dự án); Sản xuất trang phục (16 dự án); Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất (16 dự án); ....
Hết tháng 6 năm 2021, tại các khu công nghiệp tỉnh có 400 dự án đầu tư thứ cấp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, chiếm 85,1% tổng số dự án đầu tư thứ cấp còn hiệu lực, trong đó: KCN Phố Nối A là 187 dự án, KCN Thăng Long II là 98 dự án, KCN Dệt May Phố Nối là 60 dự án, KCN Yên Mỹ II là 28 dự án, KCN Minh Đức là 25 dự án và KCN Yên Mỹ là 02 dự án. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp hiện nay là trên 64.000 người, trong đó: KCN Phố Nối A khoảng 27.000 người, KCN Thăng Long II khoảng 24.000 người, KCN Dệt May Phố Nối khoảng 9.500 người, ....
Các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đóng góp vào thu nội địa ngân sách tỉnh 6 tháng đầu năm 2021 khoảng 1.200 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2020 (1.000 tỷ đồng).
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KHU CÔNG NGHIỆP
(Tính đến hết năm 2020)
Số TT | Tên khu công nghiệp | Dự án trong nước | Dự án nước ngoài | Tổng Số dự án còn hiệu lực |
Số dự án | Vốn đăng ký (tỷ đồng) | Số dự án đang HĐ | Số dự án | Vốn đăng ký (triệu USD) | Số dự án đang HĐ |
1 | Phố Nối A | 113 | 19.556,4 | 102 | 93 | 1.050,1 | 85 | 206 |
2 | Thăng long II | | | | 103 | 2.913,5 | 98 | 103 |
3 | Dệt May Phố Nối | 32 | 2.767,4 | 28 | 34 | 446,2 | 32 | 66 |
4 | Yên Mỹ II | 28 | 2.652 | 19 | 15 | 138,3 | 9 | 43 |
5 | Minh Đức | 21 | 856,2 | 19 | 6 | 10,2 | 6 | 27 |
6 | Minh Quang | 12 | 1.288,8 | 0 | 4 | 46,9 | 0 | 16 |
7 | Yên Mỹ | 2 | 359,5 | 1 | 7 | 138,4 | 1 | 9 |
Tổng cộng | 208 | 27.480 | 169 | 262 | 4.744 | 231 | 470 |