Chương trình hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) là tổ chức tài chính Nhà nước ngoài ngân sách (trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư), hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Theo đó, đối tượng cho vay của Quỹ là các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; lãi suất cho vay cố định hoặc có thể giảm trong suốt thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay vốn ngắn hạn là 2,16%/năm; trung hạn và dài hạn là 4,0%/năm. Chương trình hỗ trợ, cụ thể chi tiết như sau:

1. Đối tượng được vay vốn, bao gồm:

- DNNVV khởi nghiệp sáng tạo: là DNNVV được thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác các loại tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh;

- DNNVV tham gia cụm liên kết ngành: là DNNVV có tham gia liên kết giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành và doanh nghiệp, tổ chức có liên quan cùng hợp tác và cạnh tranh; Các bên tham gia cụm liên kết ngành quy tụ trong một không gian địa lý nhất định nhưng không bị giới hạn trong một hàng rào cụ thể và có thể thay đổi theo thời gian; các bên tham gia cụm liên kết ngành tự nguyện, hợp tác và cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh. Cụm liên kết ngành vận hành bằng cơ chế thỏa thuận chung; quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia và phương thức hoạt động được quy định rõ trong thỏa thuận chung;

- DNNVV tham gia chuỗi giá trị: là DNNVV có tham gia mạng lưới liên kết tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm các giai đoạn tiếp nối nhau từ hình thành ý tưởng, thiết kế, sản xuất, phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng.

(Chi tiết về đối tượng và điều kiện đáp ứng của DNNVV đề nghị xem thêm tại Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 23, Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển DNNVV).

2. Mục đích vay vốn: Đầu tư thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.

3. Đồng tiền vay: Việt Nam đồng.

4. Điều kiện cho vay: Các DNNVV đáp ứng được các điều kiện như sau:

+ Điều kiện chung:

- Có dự án, phương án SXKD khả thi;

- Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án SXKD tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án, phương án SXKD;

- Đáp ứng các quy định về đảm bảo tiền vay quy định của pháp luật có liên quan;

+ Ngoài ra:

- Đối với DNNVV tham gia cụm liên kết ngành: thì dự án, phương án SXKD khả thi phải nằm trong khu vực địa lý của cụm liên kết ngành và có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp khác trong cụm liên kết ngành hoặc cùng xây dựng, sử dụng thương hiệu vùng.

- Đối với DNNVV tham gia chuỗi giá trị: thì dự án, phương án SXKD khả thi được triển khai phải trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị hoặc có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị.

5. Mức cho vay tối đa: Mức cho vay từ nguồn vốn cho vay gián tiếp của Quỹ đối với mỗi dự án, phương án SXKD tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án SXKD.

6. Thời hạn cho vay: Được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của DN và điều kiện cụ thể của từng dự án, phương án SXKD nhưng tối đa không quá 07 năm.

7. Thời gian ân hạn: Thời gian ân hạn cho một dự án (vay trung và dài hạn) tối đa là 02 năm.

8. Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay vốn:

- Lãi suất cho vay vốn ngắn hạn: 2,16%/năm;

- Lãi suất cho vay vốn trung hạn và dài hạn: 4,0%/năm;

9. Phương thức trả nợ: Đa dạng, phù hợp với dòng tiền của DNNVV

10. Trả nợ trước hạn: DNNVV được chủ động trả nợ trước hạn và không phải chịu bất cứ khoản tiền hay phí phạt trả nợ trước hạn.

11. Hỗ trợ tín dụng từ Ngân hàng nhận vốn cho vay gián tiếp: Ngân hàng cho vay phần còn lại trong tổng mức đầu tư của dự án vay vốn. Ngân hàng cam kết áp dụng mức lãi suất ưu đãi đối với DNNVV của Ngân hàng trong từng thời kỳ.

12. Hỗ trợ khác từ Ngân hàng nhận vốn cho vay gián tiếp: Doanh nghiệp được sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ưu đãi khác của Ngân hàng kèm theo Chương trình này nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vay.

13. Các khoản chi phí Quỹ không hỗ trợ:

- Thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm;

- Mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh;

- Trả nợ khoản vay tại tổ chức tín dụng và trả nợ khoản vay nước ngoài;

- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Các khoản bồi thường.

14. Hồ sơ đề nghị vay vốn của các DNNVV:

a) Bản chính Giấy đề nghị vay vốn của DN (Chi tiết tại phụ lục kèm theo);

b) Bản sao Hồ sợ dự án; phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có tối thiểu các nội dung sau:

- Kế hoạch kinh doanh và bảng tính hiệu quả kinh tế của dự án; Chi phí đầu tư; các hạng mục đầu tư; nguồn vốn đầu tư; dự kiến tiến độ xây dựng, mua sắm, dự kiến kế hoạch nhận vốn và trả nợ;

- Giấy phép đầu tư (nếu có); Giấy phép xây dựng (nếu có); Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

c) Bản sao các văn bản, giấy tờ chứng minh DNNVV thuộc đối tượng của Quỹ (Chi tiết đề nghị tham khảo Website của Quỹ).

d) Bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp.

15. Nộp hồ sơ đề nghị vay vốn: DNNVV có thể nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại điểm giao dịch của các Ngân hàng nhận vốn cho vay gián tiếp hoặc qua bưu điện. Hiện nay Quỹ đã ký Hợp đồng khung cho vay gián tiếp với các Ngân hàng: TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV); TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB); TMCP Bắc Á (BAB); TMCP Phát triển Quân đội (MB); TMCP Phát triển Tp Hồ Chí Minh (HDBANK); TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK).

Ngoài ra, DNNVV có thể chuyển thông tin đề nghị vay vốn về Quỹ để được tư vấn tiếp cận vốn vay của Quỹ qua địa chỉ sau:

Phòng Hỗ trợ doanh nghiệp- Quỹ Phát triển DNNVV: số 6B, Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội; ĐT: 024.37957855/024.37957897 (số máy lẻ 202/204); Email:smedf@mpi.gov.vn; Facebook: http://facebook.com/smedf.mpi; website: http://phattriendnnvv.mpi.gov.vn;

(Văn bản số 147/QDNNVV-NVCV của Quỹ Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các Phụ lục theo file đính kèm).