Tổng hợp các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp tỉnh theo quốc gia và vùng lãnh thổ hết quý II năm 2019

Tính đến hết quí II năm 2019, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có 181 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 232 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.054 triệu đô la Mỹ, bao gồm: 231 dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 3.931 triệu đô la Mỹ và 01 dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp có vốn đầu tư đăng ký là 123 triệu đô la Mỹ. Tổng diện tích đất thuê sử dụng của các dự án thứ cấp có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay là 455 ha.

Hiện nay, có 16 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nhật Bản dẫn đầu với 130 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.799 triệu đô la Mỹ, chiếm 56% tổng vốn đầu tư;  Hàn Quốc đứng thứ hai với 42 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 434 triệu đô la Mỹ, chiếm 18,1% tổng vốn đầu tư; Hồng Kông đứng thứ ba với 16 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 187,5 triệu đô la Mỹ, chiếm 6,9% tổng vốn đầu tư; tiếp đến là Singapore với 07 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 132 triệu đô la Mỹ, Trung Quốc với 13 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 108 triệu đô la Mỹ;...

BIỂU THỐNG KÊ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

TRONG CÁC KCN TỈNH THEO QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỔ

Stt

Tên quốc gia,

vùng lãnh thổ

Vốn đầu tư đăng ký

Số dự án đăng ký

Số dự án đang hoạt động

Vốn đăng ký (USD)

Tỷ lê % trên tổng vốn đầu tư FDI

1

Nhật Bản

2.798.933.846

56,03%

130

115

2

Hàn Quốc

433.793.478

18,10%

42

37

3

Hồng  Kông

187.528.460

6,90%

16

12

4

Singapore

132.135.000

3,02%

7

4

5

Trung Quốc

108.134.533

5,60%

13

7

6

Thụy Sĩ

106.600.000

0,43%

1

1

7

Thái Lan

90.660.000

1,29%

3

3

8

Ý

71.157.580

2,16%

5

5

9

Đài Loan

51.470.000

1,29%

3

0

10

Indonesia

17.200.000

0,43%

1

1

11

SRI LANKA

16.029.513

0,43%

1

1

12

Hoa Kỳ

15.392.420

0,43%

1

1

13

Hà Lan

9.373.000

2,16%

5

5

14

Đức

6.957.918

0,86%

2

2

15

Anh

5.000.000

0,43%

1

1

16

Canada

3.936.000

0,43%

1

1

Tổng cộng

4.054.301.748

100%

232

196

Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các dự án FDI tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (27 dự án); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (22 dự án);  Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (21 dự án); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (20 dự án); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (20 dự án); Dệt (17 dự án); Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (15 dự án); Sản xuất thiết bị điện (13 dự án); ...

Một số doanh nghiệp tiêu biểu, có vốn đầu tư đăng ký thực hiện dự án lớn, sử dụng công nghệ tiến tiến tại các KCN tỉnh hiện nay là Công ty TNHH Toto Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên, Công ty Cổ phần Hyundai Aluminum ViNa, Công ty TNHH Kyocera Việt Nam, Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam II, Công ty TNHH Mektec Manufacturing (Việt Nam),...

DANH SÁCH NHỮNG DOANH NGHIỆP FDI CÓ VỐN ĐẦU TƯ

ĐĂNG KÝ LỚN TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH

Stt

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư đăng ký (USD)

Mục tiêu hoạt động

Nước đăng ký

1

Công ty TNHH Toto Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên

370.704.846

Sản xuất các thiết bị vệ sinh và các phụ kiện liên quan đến thiết bị vệ sinh

Nhật Bản

2

Công ty Cổ phần Hyundai Aluminum ViNa

205.441.000

Sản xuất phôi nhôm và các sản phẩm từ nhôm (khung tivi LCD/OLED, vỏ điện thoại, ...)

Hàn Quốc

3

Công ty TNHH Kyocera Việt Nam

202.656.277

Sản xuất linh kiện dán bề mặt SMD cho dao động tinh thể; các loại đầu nối, vỏ nhựa dùng cho máy tính xách tay, máy in, máy photocopy, điện thoại di động; các loại khuôn và các phụ kiện cho khuôn và đồ gá các loại; các sản phẩm kim hoàn, giả kim hoàn..

Nhật Bản

4

Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam II

200.000.000

Sản xuất, lắp ráp và gia công máy vi tính, các thiết bị và sản phẩm internet, viễn thông, thông tin, như: Đĩa từ, ổ đĩa cứng máy tính và nền thuỷ tinh dùng cho đĩa nhớ từ (phục vụ sản xuất ổ đĩa cứng).

Nhật Bản

5

Công ty TNHH Mektec Manufacturing (Việt Nam)

200.000.000

Sản xuất bảng mạch in dùng cho các thiết bị điện tử; Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật

Nhật Bản

6

Công ty TNHH Sews-Components Việt Nam

149.690.000

Sản xuất các linh kiện điện và điện tử cho ô tô và mô tô, các sản phẩm từ Plastic

Nhật Bản

7

Công ty TNHH Hamaden Việt Nam

133.000.000

Sản xuất các linh kiện của ôtô và môtô; Gia công, lắp ráp và đóng gói các linh kiện và phụ tùng của ôtô và môtô.

Nhật Bản

8

Công ty TNHH Điện tử Canon Việt Nam

128.568.000

Sản xuất, lắp ráp máy quét tài liệu, máy in, máy ảnh và các bộ phận, linh kiện và thiết bị có liên quan; sản xuất, gia công, lắp ráp thiết bị gia dụng và các linh kiện, bộ phận, thiết bị có liên quan.

Nhật Bản

9

Công ty TNHH Nestlé Việt Nam

106.600.000

Sản xuất, chế biến và đóng gói các loại thức uống dinh dưỡng

Thụy Sỹ

10

Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên

121.157.580

Sản xuất các loại vải dệt kim, vải co giãn bằng công nghệ dệt, nhuộm

Italia

11

Công ty Cổ phần Daikin Air Conditioning (Vietnam)

95.315.000

Sản xuất máy điều hòa không khí

Nhật Bản

12

Công ty TNHH Nikkiso Việt Nam

95.100.000

Sản xuất các sản phẩm, bộ phận, thiết bị cho máy bay thương mại

 

Nhật Bản

13

Công ty TNHH Regina Miracle Internationnal Hưng Yên

70.000.000

Sản xuất và gia công hàng may mặc; và dệt quần, áo, trang phục

Hồng Kông

Đến nay, tại các khu công nghiệp tỉnh đã có 196 dự án có vốn đầu tư nước ngoài đi vào hoạt động sản xuất, gồm: 195 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN; vốn đầu tư thực hiện của các dự án đạt khoảng 3.280 triệu đô la Mỹ, chiếm 81% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tổng số lao động sử dụng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay khoảng 37.600 người.